Thực đơn
Andre_Agassi Vô địch đơn
|
|
TT | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ tại chung kết | Tỷ số |
1. | 23 tháng 11 năm 1987 | Itaparica, Brasil | Cứng | Luiz Mattar | 7–6(6), 6–2 |
2. | 15 tháng 2 năm 1988 | Memphis, USA | Cứng(i) | Mikael Pernfors | 6–4, 6–4, 7–5 |
3. | 25 tháng 4 năm 1988 | Charleston, USA (1) | Nện | Jimmy Arias | 6–2, 6–2 |
4. | 2 tháng 5 năm 1988 | Forest Hills, USA | Nện | Slobodan Živojinović | 7–5, 7–6(2), 7–5 |
5. | 11 tháng 7 năm 1988 | Stuttgart, Tây Đức | Nện | Andrés Gómez | 6–4, 6–2 |
6. | 25 tháng 7 năm 1988 | Stratton Mountain, USA (1) | Cứng | Paul Annacone | 6–2, 6–4 |
7. | 15 tháng 8 năm 1988 | Livingston, Hoa Kỳ | Cứng | Jeff Tarango | 6–2, 6–4 |
8. | 2 tháng 10 năm 1989 | Orlando, USA | Cứng | Brad Gilbert | 6–2, 6–1 |
9. | 5 tháng 2 năm 1990 | San Francisco, USA (1) | Thảm (I) | Todd Witsken | 6–1, 6–3 |
10. | ngày 12 tháng 3 năm 1990 | Miami, Hoa Kỳ | Cứng | Stefan Edberg | 6–1, 6–4, 0–6, 6–2 |
11. | 16 tháng 7 năm 1990 | Washington, D.C., USA (1) | Cứng | Jim Grabb | 6–1, 6–4 |
12. | 12 tháng 11 năm 1990 | Cúp Masters quần vợt, Frankfurt, Đức | Thảm (i) | Stefan Edberg | 5–7, 7–6(5), 7–5, 6–2 |
13. | 1 tháng 4 năm 1991 | Heathrow, Hoa Kỳ | Cứng | Derrick Rostagno | 6–2, 1–6, 6–3 |
14. | 15 tháng 7 năm 1991 | Washington, D.C., Hoa Kỳ (2) | Cứng | Petr Korda | 6–3, 6–4 |
15. | 27 tháng 4 năm 1992 | Atlanta, USA | Nện | Pete Sampras | 7–5, 6–4 |
16. | 22 tháng 6 năm 1992 | Wimbledon, London, Anh | Cỏ | Goran Ivanišević | 6–7(8), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4 |
17. | 20 tháng 7 năm 1992 | Toronto, Canada (1) | Cứng | Ivan Lendl | 3–6, 6–2, 6–0 |
18. | 1 tháng 2 năm 1993 | San Francisco, Hoa Kỳ (2) | Cứng (i) | Brad Gilbert | 6–2, 6–7(4), 6–2 |
19. | 22 tháng 2 năm 1993 | Scottsdale, Hoa Kỳ (1) | Cứng | Marcos Ondruska | 6–2, 3–6, 6–3 |
20. | 2 tháng 2 năm 1994 | Scottsdale, Hoa Kỳ (2) | Cứng | Luiz Mattar | 6–4, 6–3 |
21. | 25 tháng 7 năm 1994 | Toronto, Canada (2) | Cứng | Jason Stoltenberg | 6–4, 6–4 |
22. | 29 tháng 8 năm 1994 | Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ | Cứng | Michael Stich | 6–1, 7–6(5), 7–5 |
23. | 17 tháng 10 năm 1994 | Vienna, Áo | Thảm (i) | Michael Stich | 7–6(4), 4–6, 6–2, 6–3 |
24. | 31 tháng 10 năm 1994 | Paris, Pháp | Thảm (i) | Marc Rosset | 6–3, 6–3, 4–6, 7–5 |
25. | 16 tháng 1 năm 1995 | Úc Mở rộng, Melbourne, Úc | Cứng | Pete Sampras | 4–6, 6–1, 7–6(6), 6–4 |
26. | 6 tháng 1 năm 1995 | San Jose, Hoa Kỳ | Cứng(i) | Michael Chang | 6–2, 1–6, 6–3 |
27. | 13 tháng 3 năm 1995 | Miami, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 3–6, 6–2, 7–6(4) |
28. | 17 tháng 7 năm 1995 | Washington, D.C., Hoa Kỳ | Cứng | Stefan Edberg | 6–4, 2–6, 7–5 |
29. | 24 tháng 7 năm 1995 | Montreal, Canada | Cứng | Pete Sampras | 3–6, 6–2, 6–3 |
30. | 7 tháng 8 năm 1995 | Cincinnati, Hoa Kỳ | Cứng | Michael Chang | 7–5, 6–2 |
31. | 14 tháng 8 năm 1995 | New Haven, Hoa Kỳ | Cứng | Richard Krajicek | 3–6, 7–6(2), 6–3 |
32. | 18 tháng 3 năm 1996 | Miami, Hoa Kỳ | Cứng | Goran Ivanišević | 3–0, 40–0 nghỉ. |
33. | 22 tháng 7 năm 1996 | Thế vận hội Mùa hè 1996, Atlanta, Hoa Kỳ | Cứng | Sergi Bruguera | 6–2, 6–3, 6–1 |
34. | 5 tháng 8 năm 1996 | Cincinnati, Hoa Kỳ | Cứng | Michael Chang | 7–6(4), 6–4 |
35. | 9 tháng 2 năm 1998 | San Jose, Hoa Kỳ | Cứng (i) | Pete Sampras | 6–2, 6–4 |
36. | 2 tháng 3 năm 1998 | Scottsdale, Hoa Kỳ (3) | Cứng | Jason Stoltenberg | 6–4, 7–6(3) |
37. | 20 tháng 7 năm 1998 | Washington, D.C., Hoa Kỳ (4) | Cứng | Scott Draper | 6–2, 6–0 |
38. | 27 tháng 7 năm 1998 | Los Angeles, Hoa Kỳ (1) | Cứng | Tim Henman | 6–4, 6–4 |
39. | 19 tháng 10 năm 1998 | Ostrava, Cộng hòa Séc | Thảm (i) | Ján Krošlák | 6–2, 3–6, 6–3 |
40. | 5 tháng 4 năm 1999 | Hồng Kông, Trung Quốc | Cứng | Boris Becker | 6–7(4), 6–4, 6–4 |
41. | 24 tháng 5 năm 1999 | Pháp Mở rộng, Paris, Pháp | Nện | Andrei Medvedev | 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4 |
42. | ngày 16 tháng 8 năm 1999 | Washington, D.C., Hoa Kỳ (5) | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 7–6(3), 6–1 |
43. | 30 tháng 8 năm 1999 | Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ(2) | Cứng | Todd Martin | 6–4, 6–7(5), 6–7(2), 6–3, 6–2 |
44. | 1 tháng 11 năm 1999 | Paris, Pháp(2) | Thảm (i) | Marat Safin | 7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4 |
45. | 17 tháng 1 năm 2000 | Úc mở rộng, Melbourne, Úc (2) | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 3–6, 6–3, 6–2, 6–4 |
46. | 15 tháng 1 năm 2001 | Úc mở rộng, Melbourne, Úc(3) | Cứng | Arnaud Clément | 6–4, 6–2, 6–2 |
47. | 12 tháng 3 năm 2001 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 7–6(5), 7–5, 6–1 |
48. | 19 tháng 3 năm 2001 | Miami, USA (4) | Cứng | Jan-Michael Gambill | 7–6(4), 6–1, 6–0 |
49. | 23 tháng 7 năm 2001 | Los Angeles, Hoa Kỳ(2) | Cứng | Pete Sampras | 6–4, 6–2 |
50. | 4 tháng 3 năm 2002 | Scottsdale, Hoa Kỳ(4) | Cứng | Juan Balcells | 6–2, 7–6(2) |
51. | 18 tháng 3 năm 2002 | Miami, Hoa Kỳ(5) | Cứng | Roger Federer | 6–3, 6–3, 3–6, 6–4 |
52. | 6 tháng 3 năm 2002 | Rome, Italy | Nện | Tommy Haas | 6–3, 6–3, 6–0 |
53. | 22 tháng 7 năm 2002 | Los Angeles, Hoa Kỳ(3) | Cứng | Jan-Michael Gambill | 6–2, 6–4 |
54. | 14 tháng 10 năm 2002 | Madrid, Tây Ban Nha | Cứng (i) | Jiří Novák | Rút lui |
55. | 13 tháng 1 năm 2003 | Úc mở rộng, Melbourne, Úc(4) | Cứng | Rainer Schüttler | 6–2, 6–2, 6–1 |
56. | 10 tháng 2 năm 2003 | San Jose, Hoa Kỳ(5) | Cứng (i) | Davide Sanguinetti | 6–3, 6–1 |
57. | 17 tháng 3 năm 2003 | Miami, Hoa Kỳ (6) | Cứng | Carlos Moyà | 6–3, 6–3 |
58. | 21 tháng 4 năm 2003 | Houston, Hoa Kỳ (2) | Nện | Andy Roddick | 3–6, 6–3, 6–4 |
59. | 2 tháng 8 năm 2004 | Cincinnati, Hoa Kỳ (3) | Cứng | Lleyton Hewitt | 6–3, 3–6, 6–2 |
60. | 31 tháng 7 năm 2005 | Los Angeles, Hoa Kỳ(4) | Hard | Gilles Müller | 6–4, 7–5 |
TT | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ tại chung kết | Tỷ số |
1. | 27 tháng 4 năm 1987 | Seoul, Hàn Quốc | Cứng | Jim Grabb | 1–6, 6–4, 6–2 |
2. | 26 tháng 9 năm 1988 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | Mikael Pernfors | 6–2, 7–5 |
3. | 22 tháng 5 năm 1989 | Rome, Italy | Nện | Alberto Mancini | 6–3, 4–6, 2–6, 7–6(2), 6–1 |
4. | 12 tháng 3 năm 1990 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | Stefan Edberg | 6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6) |
5. | 11 tháng 6 năm 1990 | Pháp Mở rộng, Paris, Pháp | Nện | Andrés Gómez | 6–3, 2–6, 6–4, 6–4 |
6. | 10 tháng 9 năm 1990 | Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 6–4, 6–3, 6–2 |
7. | 10 tháng 6 năm 1991 | Pháp mở rộng, Paris, Pháp | Nện | Jim Courier | 3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4 |
8. | 21 tháng 3 năm 1994 | Miami, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 5–7, 6–3, 6–3 |
9. | 13 tháng 3 năm 1995 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 7–5, 6–3, 7–5 |
10. | 17 tháng 4 năm 1995 | Tōkyō, Nhật Bản | Cứng | Jim Courier | 6–4, 6–3 |
11. | 8 tháng 5 năm 1995 | Atlanta, Hoa Kỳ | Nện | Michael Chang | 6–2, 6–7(6), 6–4 |
12. | 11 tháng 9 năm 1995 | Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 6–4, 6–3, 4–6, 7–5 |
13. | 19 tháng 2 năm 1996 | San José, Hoa Kỳ | Cứng (i) | Pete Sampras | 6–2, 6–3 |
14. | 30 tháng 3 năm 1998 | Miami, Mỹ | Cứng | Marcelo Ríos | 7–5, 6–3, 6–4 |
15. | 4 tháng 5 năm 1998 | Munich, Đức | Nện | Thomas Enqvist | 6–7(4), 7–6(6), 6–3 |
16. | 24 tháng 8 năm 1998 | Indianapolis, Hoa Kỳ | Cứng | Àlex Corretja | 2–6, 6–2, 6–3 |
17. | 28 tháng 9 năm 1998 | Grand Slam Cup, München, Đức | Cứng (i) | Marcelo Ríos | 6–4, 2–6, 7–6(1), 5–7, 6–3 |
18. | 12 tháng 10 năm 1998 | Basel, Thụy Sĩ | Cứng (i) | Tim Henman | 6–4, 6–3, 3–6, 6–4 |
19. | 5 tháng 7 năm 1999 | Wimbledon, London, Anh | Cỏ | Pete Sampras | 6–3, 6–4, 7–5 |
20. | 2 tháng 8 năm 1999 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 7–6(3), 7–6(1) |
21. | 29 tháng 11 năm 1999 | Cúp Tennis Masters, Hannover, Đức | Cứng (i) | Pete Sampras | 6–1, 7–5, 6–4 |
22. | 21 tháng 8 năm 2000 | Washington, D.C., Hoa Kỳ | Cứng | Àlex Corretja | 6–2, 6–3 |
23. | 4 tháng 12 năm 2000 | Cúp Tennis Masters, Lisboa, Bồ Đào Nha | Cứng (i) | Gustavo Kuerten | 6–4, 6–4, 6–4 |
24. | 5 tháng 3 năm 2001 | San José, Hoa Kỳ | Cứng (i) | Greg Rusedski | 6–3, 6–4 |
25. | 4 tháng 3 năm 2002 | San José, Hoa Kỳ | Cứng (i) | Lleyton Hewitt | 4–6, 7–6(6), 7–6(4) |
26. | 9 tháng 9 năm 2002 | Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 6–3, 6–4, 5–7, 6–4 |
27. | 17 tháng 11 năm 2003 | Cúp Tennis Masters, Houston, Hoa Kỳ | Cứng | Roger Federer | 6–3, 6–0, 6–4 |
28. | 1 tháng 11 năm 2004 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | Thomas Johansson | 3–6, 6–3, 7–6(4) |
29. | 15 tháng 8 năm 2005 | Montreal, Canada | Cứng | Rafael Nadal | 6–3, 4–6, 6–2 |
30. | 12 tháng 9 năm 2005 | Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ | Cứng | Roger Federer | 6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1 |
Thực đơn
Andre_Agassi Vô địch đơnLiên quan
Andrés Iniesta Andrea Pirlo Andrey Sergeyevich Arshavin Andrew Jackson Andreas Christensen Andrew Garfield Andrew Lang Andre Agassi Andreas Pereira Andrew JohnsonTài liệu tham khảo
WikiPedia: Andre_Agassi http://www.americanrhetoric.com/speeches/andreagas... http://www.americanrhetoric.com/speeches/andreagas... http://www.andreagassi.com/ http://www.atpworldtour.com/en/players/enwiki/A092... http://www.daviscup.com/en/players/player.aspx?id=... http://www.nytimes.com/1993/07/10/sports/tennis-ag... http://www.sptimes.com/2004/08/01/Sports/For_Agass... http://www.thetennischannel.com/game/players/Playe... http://worldcat.org/identities/lccn-n92-119422 https://www.imdb.com/name/nm1152468/